Các cái tên tiếng trung hay được nhiều người đặt
Tên full phổ biến nhất bằng tiếng Trung
hiện giờ bạn đã xem danh book các cái tên tiếng trung hay, đã đến lúc cân nhắc các cái tên hay gặp nhứt của China hiện tại.
Để giúp các bậc bố mẹ China tạo thành những cái tên hay hơn cho con, Bộ Công an China đã ra mắt một nền tảng trực tiếp, nơi người ta có khả năng kiểm nghiệm số lượng tên trùng lặp được sử dụng nội địa. Theo phần mềm này, đây là 10 họ & cách kết hợp tên phổ biến nhất ở China và số lượng cá nhân có những sự kết hợp đó .
Thứ hạng Tên Đếm dân số Con đực phụ nữ
1 Zhang Wei (Zhāng Wěi) 294,282 252,224 42,058
2 Wáng Wěi 287,101 244,958 42,143
3 Li Na (Lǐ Nà) 273,074 318 272,756
4 Wáng Fāng 271,550 3,213 268,337
5 Li Wei (Lǐ Wěi) 266,037 227,077 38,960
6 Wáng Jìng 249,416 13,642 235,774
7 Li Jing (Lǐ Jìng) 248,898 19,211 229,687
8 Zhang Min (Zhāng Mǐn) 247,151 40,224 206,927
9 Liú Wěi 237,853 200,368 37,485
10 Zhang Jing (Zhāng Jìng) 237,713 14,374 223,339
Con số cho thấy 张伟 (Zhāng Wěi) là tên full của Trung Quốc hay gặp nhất cho đến hiện nay, với 252.224 nam và 42.058 nữ ở Trung Quốc mang tên này, kế tiếp là 王伟 (Wáng Wěi) và 李娜 (Lǐ Nà).
không hề có gì đáng ngạc nhiên khi những tổ hợp được tạo nên bởi họ phổ biến nhất & tên được cho hay gặp nhất thống trị bảng xếp hạng.
hiện giờ, đấy là phần thú vị.
ngay cả khi một nhân vật đa số được liên kết với các đặc trưng nam hoặc nữ, người ta vẫn có thể tự do dùng nó cho tất cả những người ≠ giới. VD, 李娜 (Lǐ Nà) - một cái tên truyền thống của phụ nữ tức là "Duyên dáng" - cũng được 318 người đàn ông ở China mang.
vì thế, lần đến nếu bạn gặp một chiếc tên China có yếu tố nam tính / nữ tính - hiển nhiên hoặc tinh tế, đừng coi đó là điều hiển nhiên!
xu hướng đặt tên tiếng Trung - Tên hay gặp và thịnh hành
Như ở phần lớn các nước , danh book các cái tên hay gặp ở China thay đổi mỗi năm thường bị tác động bởi các xu thế, truyền thống, cũng giống như văn hóa đại chúng.
trong khi các cái tên có kí tự đơn đã bắt đầu xuất hiện trong vài thập kỷ qua, xu thế hiện đang chuyển hướng nhiều trên sang các cái tên có ký tự kép , có mục đích giúp các bậc cha mẹ giúp cho con mình trở nên độc đáo hơn.
mỗi năm, Bộ Công an China phân tích tên của trẻ sơ sinh trên khắp quốc gia & thông báo năm 2021 của họ cho thấy “93,2% trẻ sinh ra trong năm trước được đặt tên có hai ký tự, trong lúc 4,5% được nhận nuôi. Tên một ký tự ngắn gọn trên ”. Bên cạnh đó, các cái tên dài trên của Trung Quốc có chứa ba hoặc thậm trí nhiều kí tự cũng trở nên phổ biến trong những năm gần đây.
Về tùy chọn kí tự, Một số xu thế mới cũng nổi lên, như nỗi ám ảnh mới về việc sử dụng các ký tự “thơ” để làm tên , với các ký tự như 泽 (zé), 梓 (zǐ), 沐 (mù), 宸 (chén ), & 涵 (hán) đều cùng có mức phổ biến tăng vọt.
50 nhân vật xuất hiện top đầu trong tên tiếng Trung
data của chính phủ cung cấp info cụ thể về những nhân vật được các bậc cha mẹ yêu thích nhứt vào năm 2021.
dưới đây là danh sách full về 50 ký tự hay gặp nhứt được dùng trong tên trẻ em ở Trung Quốc ngay bây giờ:
Thứ hạng Tính cách Bính âm Nghĩa
1 Ze anh bạn mô hình
2 Azusa zǐ cây catalpa
3 Đứa trẻ zǐ người (tôn trọng)
4 Yu yǔ ngoài hành tinh
5 Mu mù tắm rửa
6 một yī một
7 Chen chén nơi phía trên trời
8 Han hán êm dịu
9 Chen chén mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao
10 Yi yì lớn
11 Mỹ thuật yì Mỹ thuật
12 Jia jiā tuyệt hảo
13 cơn mưa yǔ cơn mưa
14 Xin xīn sung sướng hoặc ngưỡng mộ
15 tốt jiā hài lòng
16 Hiroshi hào bao la
17 Xuân xuān cao
18 buổi sáng chén buổi sáng
19 ngôn ngữ yǔ nói hoặc ngôn từ
20 Shio xī thủy triều đêm
21 hứa nuò hứa
22 nghĩ đây nghĩ
23 Yan lựa chọn sắc đẹp, vẻ đẹp
24 Bo bó rộng lớn
25 nghệ thuật wén nhẹ nhàng và yên tĩnh
26 tải về 1 hòa bình
27 Rui ruì thông minh
28 giống ruò giống như
29 萱 xuān hoa loa kèn
30 sung sướng yuè Âm nhạc
31 thơ shī bài thơ
32 Tích cực yáng mặt trời
33 dựa vào yī giám sát
34 hee xī độ sáng hoặc niềm an lành
35 Xa lánh jùn điển trai
36 tất nhiên rán trạng thái của…
37 Yi yī anh ấy hay cô ấy
38 Paulownia tóng Firmiana Simplex
39 Rui ruì cỏ mới
40 Yi yí vui sướng
41 Lin lín mưa liên tiếp
42 chèo háng du thuyền
43 Thổ cẩm jǐn thổ cẩm
44 Yu yù rạng ngời hoặc ngọn lửa
45 Ming míng dấu ấn
46 có khả năng kě có khả năng
47 Yao yáo ngọc đẹp
48 vui sướng yuè vui sướng
49 Hảo hào trắng hoặc sáng
50 Tong tóng red color
và về âm thanh tên, “yi” là lựa chọn hàng đầu cho trẻ sinh vào năm 2021 . Âm tiết được đại diện bởi sáu ký tự khác nhau trong 50 xếp hạng top đầu - 一 (một), 奕 (lớn), 艺 (nghệ thuật), 依 (theo dõi), và 伊 (anh ấy hoặc cô ấy) & 怡 (niềm vui).
Xem thêm: https://tomatotranslation.com/tong-hop-cac-bai-viet-dich-thuat-phien-dich-hay-nhat/
các cái tên phổ biến của Trung Quốc thường phản ánh các giá trị của thời buổi mà chúng được chọn. Gần kề truyền thống đặt tên được truyền qua rất nhiều thế hệ, càng ngày có nhiều bậc bố mẹ trẻ kiếm tìm nguồn cảm hứng từ văn học & triết học China cổ đại, như một phần của sự trỗi dậy rộng thoải mái trên về mối quan tâm tới cổ vật China .
VD, Yinuo (Yīnuò) - tên cô gái sành điệu nhứt năm 2020 được lấy cảm hứng từ thành ngữ ngàn năm tuổi của Trung Quốc Yinuoqianjin (yí nuò qiān jīn), tức là “một lời hứa đáng giá nghìn vàng, hoặc giữ một Hứa ". &Amp; cái tên hay gặp của cậu bé Haoran (Haorán) khởi nguồn từ lời dạy của Mạnh Tử: Tôi xuất sắc trong việc trau dồi sự vĩ đại trong tôi (Wú shàn yǎng wú hàorán zhī qì), có nghĩa là" Tôi xuất sắc trong công việc trau dồi sự vĩ đại trong tôi ".
giống như phần còn lại của toàn cầu, nỗi sợ hãi về văn minh đại chúng cũng có các gợn sóng ở China, nơi các cái tên trẻ con được quan tâm .
mặc dầu việc sao chép tên của những người nổi tiếng trong các văn hóa China được gọi là một hành vi xấu, nhưng các bậc bố mẹ hàng thiên niên kỷ lớn lên ở một China kha khá tự do đã từ bỏ truyền thống, thường chọn các cái tên "theo chủ đề người nổi tiếng".
Một thực tế phổ biến là sử dụng ký tự cùng âm để thay thế kí tự được sử dụng trong tên của một danh nhân để gia tăng một lớp độc đáo. Do vậy, hãy mong đợi để được biết tới nhiều em bé tên là “Yibo”, “Yiru”, “Sichun”, “Minghao” & “Jia'er” (hiện là một trong những thần tượng nhạc pop có ảnh hưởng nhứt ở Trung Quốc), hoặc các chiếc crossover của họ, hơn lúc nào hết trước!
Như bạn cũng có thể đã đoán, một điều mà các bậc cha mẹ China không lấy cảm hứng khi đặt tên cho con mình trong năm nay là… coronavirus (tiếng Trung: 新 冠 xīnguān), có nghĩa là tên chứa các ký tự 新 (xīng) & 冠 ( guān) đang hơn đà suy giảm.
Thay vào đó, các cái tên giống như mặt trời, mặt trăng, các Tại sao & ánh sáng đã được phổ biến, cho thấy mơ ước về độ sáng, sức mạnh và năng lực phục hồi trong số tất cả những tin tức đen tối đã và đang sảy ra.
dù cho xu hướng đặt tên cho trẻ sơ sinh ở Trung Quốc xuất hiện & trải qua nhiều những năm, nhưng phần lớn Dường như đã sinh tồn trong một time dài, vì thế chúng ta cũng có thể cho rằng những kiểu đặt tên cho trẻ sơ sinh trong thập kỷ này sẽ giống nhau.
câu hỏi hay gặp về tên tiếng Trung hay
Tên phổ biến nhứt ở China là gì?
theo con số do Bộ Công an China báo cáo vào năm 2022, 张伟 (Zhāng Wěi) là tên full phổ biến nhất ở China, với 294, 282 người chia xẻ tên trên cả nướctrên khắp toàn quốc, gồm có 252.224 nam & 42.058 nữ.
ký tự được dùng tối đa trong tên Trung Quốc là gì?
英 (yīng), có nghĩa là "dũng cảm, đẹp trai hoặc xinh đẹp", là kí tự được sử dụng thường xuyên nhất trong các tên riêng của China trong 70 năm qua. Theo sau nó là 华 (huá), 文 (wén), 玉 (yù) và 秀 (xiù).
Tên em bé phổ biến nhứt ở China là gì?
dựa vào tên của 8,873 triệu trẻ sinh ra vào năm 2021, 沐 宸 (Mùchén) là tên trẻ sơ sinh phổ biến nhứt ở China, với 22.958 bé trai được đặt tên. Tên hay gặp nhất của các bé gái ở Trung Quốc là 若 汐 (Ruòxī), với 18.293 bé gái đăng ký làm tên của bản thân mình vào năm ngoái.
Tên nào đứng đầu trong tiếng Trung Quốc?
Theo thứ tự tên Trung Quốc, 姓 (xìng) - họ, đứng trước 名 (míng) - tên chi tiết. Tuy vậy, những người có kinh nhiệm sống ở phương Tây nhiều lúc sẽ đảo ngược thứ tự khi tương tác bằng tiếng Anh để cho phù hợp với thông lệ phương Tây.
Tiếng Trung có tên đệm không?
Không, tên của 1 người China chỉ gồm có họ và tên nhất định, và không có tên đệm ở giữa họ (cũng như không tồn tại).
Có bao nhiêu ký tự có thể được dùng trong một tên Trung Quốc?
Theo pháp luật China, một tên Trung Quốc (họ cộng với tên riêng) phải có độ dài từ hai đến sáu ký tự. Tuy vậy, người dân tộc thiểu số được quyền dùng thêm kí tự để chuyển tên họ sang tiếng Trung Quốc hơn những văn bản.
Vì sao nhiều người China dùng tên tiếng Anh?
Người China đôi lúc đặt cho mình các cái tên tiếng Anh để biểu hiện nhận thức của họ về văn minh phương Tây (vốn thường được coi là sành điệu). Điều này khá hay gặp sau cải tân và mở cửa của Trung Quốc vào cuối các năm 1970 khi giới trẻ mở đầu học tiếng Anh.
song song với đó, đối với các người ngoài nước không có kiến thức về ngôn ngữ Trung Quốc, Một số tên Trung Quốc có khả năng cực kỳ khó phát âm, hoặc chúng có thể biến thành một thứ gì đó lố bịch khi bị ép đọc hoặc đánh vần (ví dụ: 诗 婷, một tên cô bé đẹp có nghĩa là "thơ mộng beauty ”, thực không may, sẽ trở thành“ Shiting ”khi được phiên âm theo Hán Việt) - một lý do khác khiến nhiều người China thích sử dụng tên tiếng Anh do họ tự chọn khi giao thiệp với người ngoài nước.
Làm cách nào để hỏi tên trí tuệ nhân tạo đó bằng tiếng Trung?
Cách đơn giản nhất để hỏi tên trí tuệ nhân tạo đó bằng tiếng Trung là nói 你 叫 什么? (Nǐ jiào shénme?) - nghĩa đen, “Bạn được coi là gì?”, mặc dầu có nhiều những cách khác để hỏi cùng một info vào các trường hợp khác biệt. Đọc thêm về cách hỏi "tên của bạn là gì" bằng tiếng Trung .
0コメント